Cách xử lý hạch toán chi phí mua hàng không có hóa đơn.

Theo CV 244/TCT-CS ngày 18/01/2013 của BTC:

– Hàng hóa vận chuyển trên đường không có chứng từ, hóa đơn:

+/ Trong hạn 12 giờ không chứng minh được, thì xử phạt từ 200.000 đến 2.000.000 đồng

+/ Trong hạn 12 – 24 giờ không chứng minh được, thì xử phạt từ 300.000 đến 3.000.000 đồng .

Theo CV 3512/TCT-CS ngày 22/08/2014 của BTC:

– Trường hợp hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thì xử phạt vi phạm về hành vi trốn thuế.

– Trường hợp người bán không lập hóa đơn khi bán hàng có giá trị từ 200.000 đồng trở lên thì xử phạt tiền từ 10.000.000 đến 20.000.000 đồng.

I. Trường hợp mua của cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 triệu/ năm:

– Trường hợp này cá nhân, hộ gia đình KD phải lên CQT nộp thúe, sau đó CQT sẽ bán lại cho 1 hóa đơn bán hàng để đưa cho doanh nghiệp đi thuê.

-> Căn cứ vào chứng từ thanh toán, hóa đơn bán hàng, hợp đồng, phiếu chi thì doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

II. Trường hợp mua của cá nhân, hộ gia đình có doanh thu dưới 100 triệu/ năm:

1. Cách xử lý khi mua hàng không có hóa đơn GTGT đầu vào:

Từ ngày 02/08/2014 khoản 2.4 điều 6 TT 78/2014/TT-BTC. Mới nhất từ ngày 6/8/2015: TT 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015:

Trường hợp doanh nghiệp mua hàng trong các tình huống sau:

– Mua đất, đá, sỏi cát của hộ gia đình, ca nhân tự khai thác trực tiếp bán ra.

– Mua hàng hóa nông sản, thủy sản, hải sản của người SX đánh bắt trực tiếp bán ra

– Mua hàng thủ công làm từ cói, đay, tre, lứa, lá song, mây, rơm, vở dừa hoặc nguyên liệu từ sản phẩm nông nghiệp của người SX thủ công không KD trực tiếp bán ra.

– Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt.

– Mua đồ dùng, dịch vụ, tài sản của cá nhân, hộ gia đình không kinh doanh trực tiếp bán ra.

– Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân KD (không gồm các trường hợp trên) có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.

Toàn bộ các tình huống mua hàng mà không có hóa đơn GTGT đầu vào bên trên. Doanh nghiệp muốn đưa vào chi phí hợp lý để giảm thuế TNDN thì phải làm hồ sơ bao gồm:

– Biên bản bàn giao hàng hóa

– Hợp đồng mua bán

– Chứng từ thanh toán: chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt

– Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn GTGT mẫu 01/TNDN (được ban hành kèm theo TT 78/2014/TT-BTC).

Chú ý: Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn phải do ng đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm và ký vào bảng kê.

– Giá trị mua hàng hóa dịch vụ phải tương đương giá trên thị trường, cao hơn sẽ bị loại.

Ví dụ 1: Doanh nghiệp của bạn đi thuê mặt bằng của hộ gia đình làm cửa hàng:

– Trường hợp tổng tiền thuê nhà dưới 100 triệu/ năm: thì kế toán phải làm bộ hồ sơ như bên trên

Theo khoản 7 điều 1 TT 119/2014-TT_BTC:

– Hộ gia đình cho thuê tài sản mà có tổng tiền thuê nhà dưới 100 triệu đồng mỗi năm thì không phải ke khai nộp thuế giá trị gia tăng, TNCN. Mà chỉ phải nộp thuế môn bài và CQT không cấp hóa đơn lẻ. Vậy là không có hóa đơn.

– Trường hợp tổng tiền thuê nhà trên 100 triệu đồng mỗi năm thì hộ gia đình cho thuê phải kê khi nộp thuế. Tiếp theo CQT sẽ cấp hóa đơn lẻ cho CN. Dựa vào hóa đơn đó doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí hợp lý, được trừ.

Ví dụ số 2: Doanh nghiệp mua ô tô cũ của hộ gia đình:

– Ô tô cũ là tài sản đã qua sử dụng không kinh doanh thì không cần nộp, kê khai thuế, nên CQT không cấp hóa đơn (không có hóa đơn).

Vậy: Doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như trên: Biên bản bàn giao hàng hóa, Hợp đồng mua bán, Chứng từ thanh toán: chuyển khoản qua ngân hàng hoặc tiền mặt, Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn GTGT mẫu 01/TNDN (được ban hành kèm theo TT 78/2014/TT-BTC).

Chú ý: Doanh nghiệp phải làm thủ tục sang tên xe!

– Sau khi đã nộp thuế trước bạ ô tô mang tên chính chủ doanh nghiẹp thì doanh nghiệp được trích khấu hao như thường.

2. Cách hạch toán chi phí mua hàng không có hóa đơn GTGT đầu vào:

– Khi đã được các khoản chi phí mua hàng không có hóa đơn vào chi phí hợp lý, thì căn cư vào chứng từ thanh toán để hạch toán như chi phí bình thường.

Lưu ý: Theo khoản 2.5 điều 4 TT 96/2015/TT-BTC hiệu lực từ 06/08/2015

Về việc chi phí thuê tài sản của cá nhân:

Bố sung quy định không tính vào chi phí được trừ khi tính thuê đối với chi trả tiền thuê TS của CN không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ như sau:

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là HĐ thuê tài sản và chứng từ trả tiền thuê tài sản.

– Trường hợp doanh nghiệp thuê tài sản của cá nhân mà tại HĐ thuê TS đã thỏa thuận DN nộp thuế thay CN thì hồ sơ để xác định chi phí được trừ là HĐ thuê tài sản, chứng từ trả tiền thuê TS và chứng từ nộp thuế thay cho CN.

– Trường hợp doanh nghiệp thuê TS của CN mà tại HĐ thuê TS có thỏa thuận tiền thuê TS chưa gồm thuế (GTGT, TNCN) và DN nộp thuế thay cho cá nhân thì DN được tính vào chi phí được trừ tổng số tiền thuê TS gồm cả phần thuế nộp thay CN.

CÁC TIN TỨC KHÁC