Chi phí lãi vay hợp lý được trừ khi tính thuế TNDN

1 . Mục địch của chi phí lãi vay  

Khoản 1 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định những chi phí được trừ phải đảm bảo  những điều kiện sau:

“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.”

Theo quy định trên, để lãi vay được tính vào chi phí được trừ, điều kiện đầu tiên của những khoản vay này là :

  • Khoản vay phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ
  • Có đủ chứng từ hóa đơn
  • Thanh toán phù hợp với quy định

2. Lãi suất của khoản chi phí lãi vay

Theo quy định tại mục 2.17 khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về chi phí không được trừ như sau:

2.17. Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.”

Theo quy định trên, chi phí lãi vay của doanh nghiệp, với cá nhân hoặc tổ chức không phải là tổ chức tín dụng, không được vượt quá 150% so với lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay. Nếu lãi suất vượt mức trên, thì phần vượt không được tính vào chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN

3. Nguồn vốn điều lệ của DN

Theo quy định tại mục 2.18 khoản 2 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định về chi phí không được trừ như sau:

“2.18. Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền vay đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình đầu tư.”

Theo quy định trên, chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ, nếu doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ. Nếu khoản vay lớn hơn số vốn còn thiếu, thì khoản tương ứng với số vốn thiếu, không được tính vào chi phí được trừ

4. Tình hình phần tiền trên báo cáo tài chính

Điều nay không được quy định chính xác những doanh nghiêp cần phải chuẩn bị và căn cứ vào tính hình thực tế để làm công việc giải trình cho những nội dung sau:

  • Giải trình được phương án sử dụng vốn vay phù hợp
  • Khoản vay được giải ngân cho hoạt động cần thiết của doanh nghiệp
  • Giải trình được phương án sử dụng tiền mặt và tiền gửi đang tồn quỹ

5. Hình thức thanh toán tiền vay và lãi vay

Để khoản lãi vay được tính vào chi phí được trừ, doanh nghiệp cần lưu ý các hình thức thanh toán phù hợp:

  • Vay cá nhân thì được phép thanh toán vốn vay và lãi vay bằng tiền gửi
  • Vay các doanh nghiệp, tổ chức khác thì thanh toán vốn vay và lãi vay bằng tiền gửi ngân hàng

6. Lãi vay phải được khấu trừ và nộp thuế TNCN

Những trường hợp vay cá nhân, doanh nghiệp hạch toán chi phí lãi vay, đồng thời phải khấu trừ thuế TNCN và nộp thuế khi chi trả khoản lãi vay này

Thuế TNCN của những khoản lãi vay này là 5% tính trên toàn  bộ thu nhập

7. Hồ sơ vay

7.1 Hồ sơ chi trả lãi vay của cá nhân

  • Hợp đồng vay vốn
  • Chứng minh thư của cá nhân cho vay
  • Chứng từ thu tiền vay
  • Chứng từ chi tiền trả lãi vay
  • Chứng từ chi tiền trả vốn vay
  • Chứng từ nộp thuế TNCN thay cho người cho vay

Lưu ý : Các chứng từ thu chi, có thể là chứng từ tiền mặt

7.2 Chứng từ vay vốn của các tổ chức

  • Hợp đồng vay vốn
  • Hồ sơ giải ngân
  • Chứng từ chuyển tiền vốn vay
  • Chứng từ chuyển tiền chi phí lãi vay
  • Chứng từ chuyển tiền trả vốn vay
CÁC TIN TỨC KHÁC