Công việc chính của kế toán Xuất nhập khẩu?

Bạn đã học trường Ngoại thương, kế toán khoa kế toán. Bạn có kiến thức chuyên môn, có kỹ năng mềm, biết ngoại ngữ. Vậy bạn còn chần chừ gì mà không làm kế toán Xuất nhập khẩu.

Công việc của Nhân viên Xuất nhập khẩu là xử lý toàn bộ quy trình để xuất khẩu hoặc nhập khẩu 1 lô hàng cho công ty.

Bao gồm các công việc cụ thể như sau:

  1. Thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.
  2. Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa.
  3. Kết hợp cùng với kế toán, thực hiện các hoạt động mở L/C, làm các bảo lãnh ngân hàng.
  4. Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu, hồ sơ hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu với số lượng thực tế tại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.
  5. Quản lý, theo dõi các đơn hàng, hợp đồng.
  6. Phối hợp với các bộ phận có liên quan để đảm bảo đúng tiến độ giao hàng cũng như nhận hàng.
  7. Thực hiện việc tìm kiếm khách hàng mới, mở rộng thị trường xuất khẩu theo chiến lược công ty đã đề ra.
  8. Thường xuyên liên lạc, chăm sóc và duy trì mối quan hệ tốt với khách hàng và nhà cung cấp, thu thập và đánh giá thông tin phản hồi từ khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh.
  9. Tham mưu cho trưởng phòng kinh doanh chiến lược kinh doanh xuất nhập khẩu đồng thời lập báo cáo nội bộ và báo cáo với các cơ quan nhà nước có liên quan.

Cách hạch toán các nghiệp vụ Xuất, nhập khẩu:

1. Quy trình hạch toán kế toán hàng nhập khẩu

1.1 Căn cứ vào bộ chứng từ nhập khẩu:

(Hóa đơn thương mại, Phiếu đóng gói packing list, đơn đặt hàng, vận đơn, tờ khai, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện nhập khẩu…), hạch toán như sau:

Nợ TK 151 – Hàng đi đường (nếu hàng chưa về nhập kho)

Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế (nếu hàng đã về nhập kho)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Lưu ý: Kế toán hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ của giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC

1.2. Căn cứ vào bộ chứng từ nộp thuế ở khâu nhập khẩu

(Tờ khai hải quan, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, giấy đề nghị thanh toán…), hạch toán như sau

Hạch toán thuế NK, TTĐB khâu NK Hạch toán thanh toán thuế NK, TTĐB và thuế GTGT hàng NK:
 

Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa

Có TK 3333 – Thuế nhập khẩu

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

 

 

Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt

Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu

Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng

1.3. Căn cứ vào chứng từ logistic:

Là những chi phí có liên quan đến việc nhập khẩu lô hàng, tính từ thời điểm đặt hàng đến lúc nhập hàng về kho (hóa đơn GTGT của các hãng tàu, đại lý logistic, cơ quan hải quan…) hạch toán như sau:

Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hoặc hàng hóa

Có TK 331 – Phải trả người bán

Lưu ý: Kế toán tiến hành phân bổ chi phí logistic cho từng mã hàng hóa của lô hàng nhập khẩu. Tiêu thức phân bổ: theo trị giá hoặc theo số lượng, phân bổ toàn phần hoặc phân bổ từng phần tùy thuộc vào thực tế phát sinh

1.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán lô hàng nhập khẩu, hạch toán như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 111, 112 – Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng

Lưu ý:

  • Nếu phát sinh giao dịch thanh toán L/C (letter credit), kế toán cần hạch toán qua tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
  • Hàng nhập khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635
  • Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên có của TK 331. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635

1.5. Căn cứ vào chứng từ thanh toán phí logistic, hạch toán như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

2. Quy trình hạch toán kế toán xuất khẩu hàng hóa

 (Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, đơn giao hàng, hợp đồng, tờ khai, giấy tờ chứng minh hàng đủ điều kiện xuất khẩu…) hạch toán như sau:

Ghi nhận doanh thu Ghi nhận giá vốn
 

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (Nếu khách hàng trả tiền ngay)

Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng (Nếu khách hàng chưa thanh toán)

Có TK 511 – Doanh thu

Có TK 333 – Thuế phải nộp NS (chi tiết các loại thuế xuất khẩu phải nộp nếu có)

 

 

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế

 

Lưu ý:

  • TH xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài, thì không cần xuất hóa đơn GTGT mà chỉ cần hóa đơn thương mại Commercial invoice.
  • Kế toán cần hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ tương ứng với giao dịch phát sinh và quy đổi ra đồng VND theo tỷ giá thực tế quy định tại thông tư 200/2014/TT-BTC

2.1. Căn cứ vào hóa đơn logistic của các công ty logistic, đại lý logistic

(Chi phí làm hàng, chi phí vận chuyển, chi phí mở tờ khai…) tính từ thời điểm xuất hàng ra khỏi kho đến khi hàng hóa đã được giao cho khách hàng, hạch toán như sau:

Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng

Có TK 331 – Phải trả người bán

2.2. Căn cứ vào chứng từ nộp thuế xuất khẩu (nếu có), hạch toán như sau:

Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp NSNN (chi tiết rõ loại thuế XK phải nộp)

Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

2.3. Căn cứ vào chứng từ thu tiền bán hàng (Giấy báo có của ngân hàng), hạch toán như sau:

Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Cớ TK 131 – Phải thu khách hàng

Lưu ý:

  • Hàng xuất khẩu thường được thanh toán bằng ngoại tệ (không phải tiền Việt nam đồng). Do đó kế toán phải ghi nhận chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635
  • Cuối năm tài chính, tại thời điểm lập BCTC, Kế toán phải tiến hành đánh giá lại tỷ giá hối đoái của khoản mục tiền tệ tương ứng với số dư bên nợ của TK 131. Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào tài khoản 515. Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, kế toán hạch toán vào khoản 635

2.4. Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền cho công ty, đại lý logistic, hạch toán như sau:

Nợ TK 331 – Phải trả người bán

Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

CÁC TIN TỨC KHÁC