Hướng dẫn chi tiết hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho

Đối với doanh nghiệp sản xuất lưu thông hàng hóa lớn thì kiểm kê hàng tồn kho là vô cùng quan trọng. Mỗi tháng kế toán cần tiến hành kiểm kê hàng tồn kho định kỳ để nắm được số liệu thực tế và trên sổ sách có khớp nhau không? Từ đó đưa ra phương án điều chỉnh, kiểm kê sát hơn và kế toán hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho.

1. Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thiếu

Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thiếu là số lượng hàng có trong kho ở thời điểm kiểm kê nhỏ hơn số lượng hàng được theo dõi trên sổ sách kế toán. Số chênh lệch, kế toán phải điều chỉnh số liệu hàng hóa trên sổ sách để khớp đúng với số liệu thực tế khi kiểm kê.

a) Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho

Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152, 153: Nguyên liệu, vật liệu hoặc Công cụ, dụng cụ

Có TK 155: Thành phẩm

Có TK 156: Hàng hóa

b) Khi thiếu trong định mức cho phép

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 152 – Nguyên vật liệu

cKhi thiếu ngoài định mức chưa xác định được nguyên nhân

Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý

Có TK 152

dCăn cứ vào biên bản xử lý về hàng tồn kho hao hụt, mất mát

Nợ TK 111, 334,… (Phần tổ chức, cá nhân phải bồi thường)

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho, sau khi trừ (-) phần bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra được phản ánh vào giá vốn hàng bán)

Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý.

eHàng thiếu do bên bán giao thiếu hàng, yêu cầu bên bán giao thêm số hàng còn thiếu, khi nhập hàng, dựa vào chứng từ bên bán giao hàng thêm

Nợ TK 152, TK 153, TK 155, TK 156

Có TK 1381

fNếu thiếu hàng tồn kho do lỗi của cá nhân quản lý hàng, quy trách nhiệm cá nhân bồi thường thiệt hại (trừ lương hoặc bồi thường bằng tiền)

Nợ TK 1388, TK 1111 (Nếu thu bằng tiền mặt), TK 334 (Nếu trừ lương)

Có TK 1381

gKhi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền

Nợ TK 111,1388,334,632,811

Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

qKhi xác định được nguyên nhân & người chịu trách nhiệm

Nợ TK 138,334.632

Có TK 621, 627

Có các TK 152, 153, 155, 156

Có các TK 111, 112

hKhông tìm được nguyên nhân dẫn đến thiếu hàng trong kho, kế toán dựa vào quyết định xử lý của Ban giám đốc để hạch toán vào chi phí khác

Nợ TK 811

Có TK 1381

2. Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thừa

Trường hợp hạch toán chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho bị thừa là số lượng hàng có trong kho tại thời điểm kiểm kê lớn hơn số lượng hàng đang được theo dõi trên sổ sách kế toán ở thời điểm đó. Số chênh lệch đó, kế toán phải điều chỉnh giảm số liệu hàng hóa trên sổ sách để bằng với số liệu thực tế khi kiểm kê. học khai báo thuế

a) Khi chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch kiểm kê hàng tồn kho

Nợ TK 152: Nếu thừa nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 155: Nếu thừa thành phẩm

Nợ TK 156: Nếu thừa hàng hóa

Có TK 3381: Tài sản thừa chờ xử lý chưa rõ nguyên nhân

b) Kiểm kê phát hiện thừa trong định mức

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán

cNếu phát hiện thừa trên định mức chưa xác định được nguyên nhân

Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu

Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý

d) Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền

Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý

Có TK 411, 632, 3388, 642,711

e) Nếu xác định nguyên vật liệu không phải của doanh nghiệp

Trường hợp này kế toán ghi vào tài khoản 002 – Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.

CÁC TIN TỨC KHÁC