Hướng dẫn lập hồ sơ bảo hiểm đối với lao động nước ngoài

Trước kia, theo quy định thì lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không phải tham gia bảo hiểm xã hội mà chỉ cần đóng bảo hiểm y tế. Tuy nhiên, từ 01/12/2018 khi Nghị định 143/2018/NĐ-CP có hiệu lực, thì có những đối tượng phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cụ thể như sau

1. Đối tượng đóng, mức đóng, phương thức đóng

1.1. Đối tượng đóng

Đối tượng lao động nước ngoài phải đóng BHXH

sẽ thực hiện tất cả các chế độ sau đây: ốm đau; thai sản; bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí và tử tuất

1.2. Mức đóng và phương thức đóng

*** Người lao động

Thời gian đóng: từ 01/01/2022

Mức đóng: hàng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

*** Người sử dụng lao động:

Hàng tháng đóng:

– 3% vào quỹ ốm đau và thai sản

– 5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

– 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.

Chi tiết như sau: 

Thời gian Người lao động Người sử dụng lao động
Từ 01/12/2018 1.5% BHYT – 3% vào quỹ ốm đau và thai sản

– 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

– 3% BHYT

Từ 01/01/2022 1.5% BHYT

– 8% vào quỹ hưu trí và tử tuất.

– 3% vào quỹ ốm đau và thai sản;

– 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– 3% BHYT

– 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất

Người lao động mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động và thuộc diện áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc thì người lao động và người sử dụng lao động chỉ đóng bảo hiểm xã hội đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên. Riêng tham gia vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đóng theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.

2. Hồ sơ, biểu mẫu, quy trình thu và quản lý sổ bảo hiểm xã hội

  1. a) Hồ sơ, biểu mẫu

 Hồ sơ, biểu mẫu quản lý thu BHXH thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam; Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (mẫu TK1-TS) thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 16/7/2018 của BHXH Việt Nam; hồ sơ và các biểu mẫu bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh (kèm theo Công văn này).

 – Khi kê khai mẫu TK1-TS cần lưu ý:

 + Đối với người lao động đăng ký tham gia BHXH bắt buộc lần đầu, chưa được cấp mã số BHXH thì kê khai các nội dung, thông tin tại các điểm: [01], [02], [03], [04], [07.1], [07.2], [07.3], [07.4], [0.8], [0.9], [13], mục I

+ Đối với người lao động đã được cấp mã số BHXH: Kê khai các nội dung từ [01] đến [05], mục II

+ Khi có thay đổi thông tin (về tên, họ, mã số BHXH, giới tính, quốc tịch,…): Kê khai các nội dung [01], [02], [03], [04] và [05] , mục II.

– Việc ghi họ, tên, giới tính, quốc tịch vào các mẫu biểu theo chữ viết phiên âm quốc tế. Trường hợp có hồ sơ kèm theo để thay đổi thông tin, mà hồ sơ do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

  1. b) Quy trình thu, quản lý sổ

Thực hiện như đối với đơn vị và người lao động Việt Nam cùng tham gia BHXH, BHYT, BHTN theo hướng dẫn tại Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH Việt Nam.

CÁC TIN TỨC KHÁC