Về cơ bản quy trình làm sổ sách tại mỗi doanh nghiệp là như nhau. Tuy nhiên, với mỗi doanh nghiệp thuộc các loại hình khác nhau thì chi tiết cụ thể sẽ theo đặc thù của mỗi loại hình đó. Và sau đây xin chia sẻ quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp xây dựng cho các bạn tham khảo nhé
1. Quy trình làm sổ sách kế toán doanh nghiệp xây dựng gồm 2 bước chính
Bước 1: Hướng dẫn hệ thống danh mục tài khoản (Theo Thông tư 133/2016/TT_BTC, Thông tư 200/2014/TT-BTC)
– Khi hạch toán phần tài sản có số dư đầu kỳ và cuối kỳ dư Bên Nợ , còn Loại 6 và Loại 8 không có số dư.
– Khi hạch toán phần nguồn vốn có số dư cuối kỳ và đầu kỳ dư bên có, còn Loại (5,7,9) không có số dư.
Bước 2: Hướng dẫn quy trình ghi sổ và cách nhập chứng từ , xử lý chứng từ
– Tra soát hóa đơn (Đúng hay sai).
– Thu thập chứng từ ghi sổ tổng hợp (Hình thức ghi sổ NKC) Tuân thủ theo 3 nguyên tắc (hợp lý, hợp lệ và hợp pháp)
2. Chứng từ ngân hàng
– Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, séc (Nếu trường hợp chuyển điện tử phải có xác nhận chuyển internet banking).
– Giấy báo có: Giấy báo có nộp tiền vào tài khoản hoặc các phiếu hạch toán nộp tiền vào tài khoản của nhân viên Công ty, hoặc là phiếu chuyển tiền của khách hàng.
– Phiếu hạch toán ngân hàng gồm:
+ Sổ phụ ngân hàng.
+ Sao kê ngân hàng.
– Các chứng từ ngân hàng thường phát sinh các khoản giao dịch mua bán hoặc các giao dịch khác liên quan qua ngân hàng của Doanh nghiệp.
3. Nhập chứng từ phản ánh qua các bút toán
Quy trình làm sổ sách kế toán trong doanh nghiệp xây dựng
– Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Các chứng từ phát sinh ngân hàng, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước , bảng lương, bảng trích khấu hao, bảng phân bổ,… sẽ được định khoản vào các tài khoản liên quan lên sổ sách kế toán.
Lưu ý khi định khoản:
Hóa đơn mua vào của doanh nghiệp xây lắp có thế mua nhập thông qua kho, hoặc nhập xuất thẳng chi tiết từng công trình và có giấy đề nghị xuất của doanh nghiệp hoặc bộ phận thi công công trình, phiếu xuất kho.
4. Tập hợp chi phí
* Là những yếu tố quan trọng trong việc xác định chi phí của doanh nghiệp:
– Bảng lương căn cứ vào Thông tư 03/2015TT-BLĐTBXH của BLĐTBXH.
– Bảng trích khấu hao căn cứ Thông Tư 45/2015/TT-BTC.
– Bảng chi phí trả trước.
– Lập bảng kê phiếu nhập kho, xuất kho, báo cáo NXT, bảng phân bổ chi phí chi tiết cho từng công trình (Nếu Doanh nghiệp thi công nhiều Công trình, hoặc Hạng mục công trình)
– Các chi phí khác.
– Căn cứ vào chứng từ kế toán tập hợp chi phí kế toán hạch toán những khoản mục chi phí đó vào sổ sách theo trình tự sau:
* Bảng lương trả cho cán bộ nhân viên văn phòng và trực tiếp thi công công trình:
Nợ TK 642, 154, 627, 622
Có TK 334
+ Trích bảo hiểm:
Nợ T K 642, 154, 627, 622
Nợ TK 334
Có TK 338
+ Khấu trừ thuế TNCN:
Nợ TK 334
Có TK 3335
+ Thanh toán tiền lương:
Nợ TK 334
Có TK 111/112
+ Trích khấu hao:
Nợ TK 642/154/627
Có TK 214
* Bảng phân bổ:
Nợ TK 642/154/627
Có TK 242
* Tập hợp chi phí Chi tiết từng công trình:
+ Chi phí NVL:
Nợ TK 154/621
Có TK 152
+ Chi phí chung:
Nợ TK 154/623/627 Chi tiết công trình
Có TK 154/627 Chi tiết công trình
* Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 621/622/627/623
Có TK 154
* Tập hợp giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 154
* Kết chuyển thuế được khấu trừ:
Nợ TK 3331
Có TK 133
* Kết chuyển doanh thu các khoản giảm trừ
Nợ TK 521 (Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Có TK 511
* Kết chuyển các khoản doanh thu:
Nợ TK 511
Nợ TK 515
Có TK 911
* Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911
Có TK 632
* Kết chuyển chi phí tài chính:
Nợ TK 911
Có TK 635
* Kết chuyển chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711
Có TK 911
* Kết chuyển chi phí khác:
Nợ TK 911
Có TK 811
* Kết chuyển chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 911
Có TK 821
* Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lãi):
Nợ TK 911
Có TK 421
* Xác định kết quả kinh doanh (Nếu lỗ):
Nợ TK 421
Có TK 911