Tập hợp các bút toán kết chuyển lên báo cáo tài chính

Để bắt đầu làm BCTC trước tiên mỗi nhân viên kế toán cần phải trang bị cho mình một kỹ năng hạch toán, cân đối các chi phí phát sinh trong năm tài chính của doanh nghiệp. Bởi lẽ để lên được bản báo cáo tài chính hoàn chỉnh thì chúng ta chỉ cần dựa vào bảng cân đối tài khoản chi tiết là đã có thể lên được các chỉ tiêu trên bộ báo cáo tài chính đơn giản hơn bao giờ hết. Bài viết sẽ hướng dẫn các bút toán kết chuyển cuối kỳ để lên BCTC.

1. Hạch toán khi thực nhận

Góp vốn của chủ sở hữu, cổ đông, các thành viên :Nợ TK 111, 112 Có TK 4111

2. Hạch toán lệ phí môn bài

Theo vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư :Nợ TK 6425, 64225

Có TK 3339

Nộp tiền lệ phí môn bài ; Nợ TK 3339

Có TK 111,112

3. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận sau thuế

Chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước , ghi :+) TH TK 4212 có số dư Có ( lãi ) – DN lãi : Nợ TK 4212 Có TK 4211

+) TH TK 4212 có số dư Nợ( lỗ ) – DN lỗ : Nợ TK 4211 Có TK 4212

4. Hạch toán về tiền lương cuối tháng

►Trích bảo hiểm các loại theo quy định (tính vào chi phí) 23.5% lương đóng bảo hiểm (BHXH 17.5%, BHYT 3%, BHTN 1%, KPCĐ 2%):

Nợ TK 6422,6421,154

Có TK 3382 (BHCĐ 2%)

Có TK 3383 (BHXH 17.5%)

Có TK 3384 (BHYT 3%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 – Theo TT 133/2016/TT-BTC)

► Trích bảo hiểm các loại theo quy định và tiền lương của người lao động:

Nợ TK 334 (10,5%)

Có TK 3383 (BHXH 8%)

Có TK 3384 (BHYT 1,5%)

Có TK 3386 (BHTN 1%) ( Theo TT 200/2014/TT-BTC) ( Có TK 3385 – Theo TT 133/2016/TT-BTC)

► Nộp các khoản bảo hiểm theo quy định:

Nợ TK 3382 (BHCĐ 2%)

Nợ TK 3383 (BHXH 25.5%)

Nợ TK 3384 (BHYT 4,5%)

Nợ TK 3386 hoặc 3385 (BHTN 2%)

Có TK 112 (34,5%)

► Tính thuế thu nhập cá nhân (nếu có):

Nợ TK 334 Thuế TNCN

Có TK 3335

► Thanh toán tiền lương cho công nhân viên:

Số tiền lương phải trả cho người lao động sau khi đã trừ thuế, bảo hiểm và các khoản khác

Nợ TK 334

Có TK 111, 112

►Tổng tiền thuế đã khấu trừ của người lao động trong tháng hoặc quý:

Nộp thuế Thu nhập cá nhân (Hồ sơ khai thuế 05/KK-TNCN, giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước)

Nợ TK 3335

Có TK 111, 112

►Nộp BH lên cơ quan bảo hiểm:

Nợ TK 3383, 3384, 3386 hoặc 3385

Có TK 111, 112

5. Hạch toán trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng

Nợ TK : 154,622,627,641,642..

Có TK 214 = Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.

6. Hạch toán phân bổ chi phí trả trước

Nợ TK : 154,622,627,641,642..

Có TK 242 = Tổng số phân bổ trong kỳ.

7. Kết chuyển thuế GTGT

Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 > phát sinh trong kỳ TK 333 ( Bên có TK 333 – Bên Nợ TK 333) => lấy phát sinh 333.

Ví dụ 1 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 20 tr Phát sinh nợ TK 133 : 20tr Phát sinh có TK 333 : 10tr

Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr => Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 8 tr Nếu đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133 < phát sinh trong kỳ TK 333 => lấy đầu kỳ TK 133 + phát sinh trong kỳ TK 133. Ví dụ 2 : Số dư đầu kỳ TK 133 : 2 tr Phát sinh nợ TK 133 : 18tr Phát sinh có TK 333 : 24tr

Phát sinh Nợ Tk 333 : 2tr

=> Số thuế GTGT kết chuyển là : Nợ TK 333/ Có TK 133 : 20tr

8. Hạch toán kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu

Thông tư 200/2014/TT-BTC : Nợ TK 511 Có TK 521

Thông tư 133/2016/TT-BTC : Bên Nợ:

– Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

– Các khoản giảm trừ doanh thu;

– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.

=> Các khooản giảm trừ doanh thu đã phản ánh trực tiếp vào bên Nợ của TK 511

9. Kết chuyển doanh thu

Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ. Nợ TK 515- Doanh thu từ hoạt động tài chính. Có TK 911

10. Kết chuyển chi phí

Nợ TK 911 Có TK 632 – Chi phí giá vốn Có TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 641,642 ( 6421,6422 theo TT 133/2016/TT-BTC) : Chí phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.

11. Kết chuyển chi phí khác, thu nhập khác

Nợ TK 711 – Thu nhập khác Có TK 911

Nợ TK 911

Có TK 811 – Chi phí khác 12. Hạch toán thuế TNDN tạm tính ( nếu có )

a) Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có các TK 111, 112.

c) Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính:

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211).

– Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211)

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

12. Hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN nếu DN lãi

Nợ TK 911 Có TK 821

13. Hạch toán Kết chuyển lãi – lỗ cuối năm

Nếu DN lãi :

Nợ TK 911

Có TK 4212

• Nếu DN Lỗ : Nợ TK 4212

Có TK 911

Như vậy đã xử lý xong 1 cái báo cáo tài chính.

-ST-

CÁC TIN TỨC KHÁC